Nguồn: KênhSinhViên.Net
Các phần mềm cần thiết:
• Microsoft Windows XP hoặc Windows 2000 (tôi chưa test trên Windows 98).
• Apache 2.0.x (tôi dùng Apache 2.0.50). Bạn có thể tải về phiên bản Apache 2.0.50 mới nhất cho Win32 ở địa chỉ
Code:
http://httpd.apache.org/
• PHP 5.0 (tôi sẽ cài PHP 5 như là một mô đun của Apache, theo cách mà người ta cài PHP cho các máy chủ). Bạn tải phiên bản PHP 5.0 bản chính thức tại
Code:
http://www.php.net/download
hoặc các bản phát triển tại
Code:
http://snaps.php.net
.
• MySQL 4.0 bản mới nhất có thể tải về từ
Code:
http://dev.mysql.com/get/Downloads/M...m/pick#mirrors
.
CÀI ĐẶT APACHE 2.0
Apache 2.0.x có trình cài đặt tự động và bạn sẽ không gặp nhiều khó khăn để cài đặt phần mềm máy chủ web này trên Windows. Ví dụ, để cài Apache 2.0.50, bạn chỉ việc tải về một file có tên apache_2.0.50-win32-x86-no_ssl.msi và chạy nó. Theo mặc định nó được cài đặt vào c:\Program Files\Apache Group\Apache2\. Tuy nhiên, để tiện việc quản lý máy chủ và các mô đun đi kèm, tôi cài nó vào c:\webserver\Apache2\. Bạn có thể tham khảo bài viết hướng dẫn trực quan bằng hình ảnh tại
Code:
http://www.opensourcevn.org/javavietnam
.
Sau khi cài đặt xong, bạn hãy tạm tắt Apache. Tuy nhiên, bạn có thể không cần làm việc này cho đến khi bạn sửa đổi file cấu hình của Apache ở dưới.
CÀI ĐẶT PHP 5.0
Hiện tại PHP 5 chưa có trình tự động cài đặt. Bạn tải về từ PHP.net file php-5.0.0-Win32.zip với dung lượng chừng 7.6 MB. Giải nén file này vào thư mục mà bạn chọn. Để tiện quản lý, tôi giải nén vào c:\webserver\php5.
Sau khi giải nén, bạn sẽ thấy PHP 5 có một cấu trúc thư mục khác hẳn với PHP 4. Lý do là PHP đã được viết lại gần như toàn bộ để có được những cải thiện về tính năng và tốc độ. Tuy nhiên, bạn không cần phải lo lắng, tất cả những gì bạn cần làm sau khi giải nén là tìm đến tệp tin php.ini-recommended và thực hiện các bước sau:
- Chép nó vào thư mục Apache đã nói đến ở trên và đổi tên nó thành php.ini (c:\webserver\Apache2\php.ini).
- Dùng trình soạn thảo văn bản thuần túy như NotePad hay EditPlus để mở file này.
- Tìm đến dòng
extension_dir ='./'
và thay nó bằng
extension_dir ='c:\webserver\php5\ext'
- Tìm đến dòng
; extension=php_mysql.dll
và bỏ dấu ';' ở đầu dòng (áp dụng khi bạn cần dùng các hàm PHP xử lý dữ liệu chứa trong MySQL).
Ngay từ khi phiên bản PHP 5.0 Beta ra mắt lần đầu tiên, các nhà phát triển đã thông báo là nó được thiết lập mặc định không làm việc với MySQL vì trong bộ cài PHP 5.0 đã có chứa SQLite, một hệ quản trị CSDL nhúng, chạy cực nhanh, đủ tính năng để dùng cho doanh nghiệp nhỏ. Ngoài ra, lý do chủ yếu là vấn đề giấy phép GPL. Tuy nhiên, nếu cần đến một hệ quản trị CSDL cao cấp hơn như MySQL thì PHP 5 cho phép bạn cấu hình lại để sẵn sàng làm việc. Nếu không chú ý đến điều này, bạn có thể sẽ gặp phải lỗi như sau:
Fatal error: Call to undefined function mysql_connect() in c:\webserver\webroot\text\textpattern\lib\txplib_d b.
php on line 15
- Cũng trong file php.ini này, bạn tìm đến dòng
;session.save_path
và điều chỉnh nó thành
session.save_path = 'c:\webserver\php5\tmp'
(tùy theo thư mục mà bạn cài đặt PHP5).
- Kế tiếp, tìm đến dòng [mail function], bên dưới mấy dòng bạn sẽ thấy dòng
;sendmail_from
Hãy bỏ dấu ';' ở đầu dòng và thay đổi địa chỉ email theo ý bạn.
Ví dụ: localhost@phpvietnam.net
Cấu hình này sẽ được sử dụng đến khi bạn lập trình với hàm mail() trong PHP để gửi nhận mail với một máy chủ email cài sẵn như QK Server.
- Vào thư mục con ext trong thư mục PHP 5 (ví dụ, c:\webserver\php5\ext) và kiểm tra xem đã có file php_mysql.dll ở đó chưa. Đây là thư viện để PHP 5 xử lý các lệnh gọi hàm xử lý dữ liệu với MySQL. Nếu bạn tải về PHP 5.0 bản chính thức thì file này chắc chắn có ở đó. Nhưng nếu bạn dùng các bản PHP 5.0 đang được phát triển và xuất ra dưới dạng snapshot (
Code:
http://snaps.php.net
) thì file này có thể bị bỏ ra ngoài. Nếu vậy, bạn hãy tìm nó trong thư mục giải nén và chép nó vào thư mục con ext.
- Chép file libmysql.dll trong thư mục PHP 5 vào thư mục c:\Windows\system32 hoặc thư mục bin của Apache 2 (ví dụ, c:\webserver\Apache2\bin\). Nếu không thực hiện bước này, bạn có thể sẽ gặp lỗi 'can't load c:\webserver\php5\ext\php_mysql.dll'.
- Kế tiếp, hãy vào thư mục con conf của Apache và tìm đến file httpd.conf. Nếu cài Apache 2.0.x theo mặc định thì đường dẫn của nó là c:\Program Files\Apache Group\Apache2\conf\httpd.conf. Trong trường hợp của tôi, nó nằm ở c:\webserver\Apache2\conf\httpd.conf. Mở file này với trình soạn thảo văn bản thuần túy và tìm đến dòng
#LoadModule ssl_module modules/mod_ssl.so
Bạn bổ sung thêm hai dòng sau vào dưới dòng này:
LoadModule php5_module 'c:/webserver/php5/php5apache2.dll'
AddType application/x-httpd-php .php
Dòng LoadModule sẽ cho phép Apache nạp mô đun thư viện gọi PHP 5 thực hiện các tác vụ xử lý liên quan đến các file php. Bạn cần chú ý thay đổi đường dẫn file php5apache2.dll tùy theo trường hợp của bạn.
Bây giờ là lúc khởi động lại Apache 2. Nếu không có lỗi nào, ở khay hệ thống xuất hiện như hình 1.
CÀI ĐẶT MYSQL 4.0
Như vậy bạn đã cấu hình xong PHP 5.0 và Apache 2.0 để chúng chạy được cùng nhau. Bạn cũng đã cấu hình để các hàm của PHP 5.0 truy vấn được MySQL 4.0. Tuy nhiên bạn cần cài đặt thêm MySQL 4.0 để có đủ công cụ lập trình PHP 5. Việc cài đặt MySQL 4.0.20 khá đơn giản. Bạn chỉ việc tải về một file .zip. Giải nén và chạy file setup.exe. Phần mềm MySQL sẽ tự động cài đặt vào thư mục mặc định c:\mysql. Sau đó bạn vào thư mục c:\mysql\bin để chạy file winmysqladmin.exe.
Cửa sổ này cho phép bạn cung cấp tên/mật khẩu của người có toàn quyền quản trị MySQL Server. Thường thì cặp tên/mật khẩu này là root/localhost hoặc bạn cũng có thể để trắng mật khẩu theo mặc định. Sau khi nhập xong và ấn nút OK, cửa sổ này biến mất và trên khay hệ thống sẽ xuất hiện biểu tượng dịch vụ của MySQL Server .
Như vậy, bạn đã có MySQL Server chạy trên máy tính của mình và sẵn sàng xử lý các câu truy vấn.
KIỂM TRA KẾT QUẢ CÀI ĐẶT
Để kiểm tra lại công việc cài đặt, bạn thực hiện hai bước sau:
• Vào thư mục gốc phục vụ web của Apache 2 (Apache2\htdocs), và dùng trình soạn thảo văn bản thuần túy như Notepad để tạo ra một file có tên phpinfo.php với nội dung:
<?php
echo phpinfo();
?>
• Mở trình duyệt và gõ vào địa chỉ
Code:
http://localhost/phpinfo.php
. Bạn sẽ thấy hiện ra toàn bộ cấu hình của PHP 5. Hãy bật cửa sổ của chương trình Apache Service Monitor
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét